Thanh mẫu là gì Tiếng Trung/汉语
Thanh mẫu (hay phụ âm) là một phần phía trước trong cấu tạo phiên âm (pinyin/拼音) của một Chữ Hán/汉字(hànzì). Ví dụ: Từ “Chữ Hán” tiếng trung là “汉字” đọc pinyin là “hànzì” trong đó “h” và “z” là thanh mẫu còn “an” và “i” là vận mẫu/韵母/yùnmǔ (hay còn gọi là Nguyên âm, có 36 nguyên âm), còn dấu ở trên là các thanh điệu/声调shēngdiào (tương tự các dấu trong Tiếng Việt).
Trong Tiếng Trung có 23 thanh mẫu/声母/shēngmǔ: Gồm 21 thanh mẫu chính là b p m f d t n l g k h j q x z c s zh ch sh r và 2 thanh mẫu phụ là y, w
Quá trình phát âm 21 thanh mẫu
Để phát âm thanh mẫu cần có sự kết hợp nhiều yếu tố như Khẩu hình (độ mở miệng), Môi, Răng, Lưỡi và Hơi. Khi phát âm luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở bởi việc lưỡi va chạm môi, răng, vòm miệng trên, hay 2 môi va chạm với nhau,…
Quá trình phát âm các thanh mẫu (thẳng lưỡi hay cong lưỡi) đều trải qua 3 giai đoạn cơ bản mới có thể phát âm được chúng.
Giai đoạn đầu tiên (1) là tạo ra chướng ngại vật (cản trở luồng khí/hơi). Giai đoạn thứ hai (2) là liên tục tạo ra chướng ngại vật (tăng sự cản trở luồng khí/hơi). Giai đoạn thứ ba (3) là loại bỏ các chướng ngại vật. Như vậy sự cản trở càng lớn giai đoạn 2 khi đến giai đoạn 3 loại bỏ sẽ tạo ra Âm bật hơi (p,t,k,q,c,ch) và ngược lại tạo ra Âm không bật hơi (là các phụ âm còn lại).
Vị trí lưỡi và các bộ phận phát âm thanh mẫu
Quá trình phát âm là như vậy tuy nhiên sự khác nhau giữa các âm là Tính chất của thanh mẫu (phụ âm) được tạo ra bởi vị trí phát âm (chỗ tiếp xúc các bộ phận phát âm) và phương pháp phát âm (cách cản trở luồng khí mạnh, yếu hay ma sát)
Hình 1 – Ví trí phát âm của các thanh mẫu trên lưỡi
Hình 2 – Ví trí lưỡi tiếp xúc với răng, ngạc mềm, vòng miệng khi phát âm các thanh mẫu
Hình 3 – Bảng phân chi vị trí các thanh mẫu theo nhóm
Chúng ta có 6 nhóm âm chính:
- Nhóm âm môi và âm môi răng: b p m f
- Nhóm âm đầu lưỡi: d t n l
- Nhóm âm mặt lưỡi: q j x
- Nhóm âm đầu lưỡi trước: z c s
- Nhóm âm đầu lưỡi sau: zh ch sh r
Phân loại theo tiếp xúc lưỡi và các bộ phận phát âm chúng ta có 6 nhóm phát âm thanh mẫu như sau:
Nhóm âm môi và âm môi răng: b p m f
Nhóm âm đầu lưỡi: d t n l
Nhóm âm mặt lưỡi: q j x
Nhóm âm đầu lưỡi trước: z c s
Nhóm âm đầu lưỡi sau: zh ch sh r
Link mua combo sách nhé: Vở Luyện viết Tiếng Trung Pro I 400 từ vựng Giáo trình Hán ngữ 1