File luyện viết tiếng trung tập viết chữ hán pdf 214 bộ thủ 7 quy tắc. Vở hay sách luyện viết tiếng trung Pro 1 là giáo trình Hán ngữ học viết tiếng trung theo mẫu pdf. Được biên soạn dựa theo từ vựng trong bái học sách giáo trình Hán Ngữ giúp cho bất kì ai khi mới bắt đầu tập viết tiếng trung. Tập viết đúng theo thứ tự các nét, ngoài ra khi bạn luyện viết mỗi ngày chữ viết của bạn sẽ trở nên đẹp hơn. Mọi chữ tượng hình của tiếng Hàn đều được phân vào các bộ thủ và những chữ thuộc cùng một bộ thủ lại được chia theo số nét. Tải ngay file PDF đẩy đủ cuối trang
Số nét thay đổi từ 1 đến 17, những chữ thuộc cùng một bộ thủ được xếp theo số nét cộng thêm vào số nét của bộ thủ. Tuy nhiên đối với những người mới học thì không phái lúc nào cũng nắm chắc 7 quy tắc viết chữ Hán chứ đừng nói là viết đẹp. Quyển tập viết chữ hán theo giáo trình Hán ngữ góp phần quan trọng trong việc học tập và rèn luyện chữ viết tiếng trung.
Xem thêm: Làm móc khóa in theo yêu cầu logo, chữ, hình ảnh
Nét cơ bản của chữ viết tiếng trung thông thường là 8 nét cơ bản
Trên đây là 8 cách viết nét cơ bản, do vị trí và cách sử dụng khác nhau trong quá trình tạo chữ nên các nét này thường thay đổi về độ dài, kích thước, cao độ, độ lệch, độ đảo,.. Do đó, dựa trên tám nét cơ bản này, sẽ có nhiều dạng nét khác nhau được rút ra.
Nét chấm: Hình là một dấu chấm đi từ trên xuống dưới
Nét ngang: Nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.
Nét sổ thẳng: Nét thẳng đứng, được kéo từ trên xuống dưới.
Nét hất: Là một nét cong, đi lên từ phía bên trái sang phải.
Nét phẩy: Nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.
Nét mác: Là nét thẳng, được kéo xuống từ trái qua phải.
Nét gập: có một nét gập giữa nét.
Nét móc: Là nét móc lên ở cuối các nét khác.
Vì vậy, trong quá trình luyện nét, chúng ta phải nắm vững hình dạng, đặc điểm và mục đích của từng nét, đồng thời chăm chỉ học hỏi và rèn luyện các kỹ năng cơ bản để đạt được mức độ dễ dàng sử dụng của tim và tay
Tham khảo thêm: Làm bảng tên nhân viên cài áo ở Hà Nội
Bộ đầy đủ các nét viết trong tiếng trung hán ngữ
Bản viết đầy đủ các nét chữ hán tải file PDF cuối trang
①Sau khi nắm vững hướng của các nét cơ bản, hãy kết hợp các nét nối với nhau để tạo nên nét đẹp
②Mỗi nét cơ bản đều có phần giải thích chi tiết, các bạn có thể dễ dàng học đúng phương pháp
Xem thêm: In huy hiệu, làm huy hiệu theo yêu cầu giá rẻ Hà Nội
8 Quy tắc viết chữ Hán Ngữ tiếng Trung
Quy tắc số 1: Nét ngang trước nét sổ sau:
Đây là quy tắc bút thuận khi có nét ngang và nét sổ dọc giao nhau thì các nét ngang thường được viết trước rồi đến các nét sổ dọc. Như chữ thập (十) có 2 nét. Nét ngang一 được viết trước tiên, theo sau là nét sổ dọc十.
Quy tắc số 2: Nét phẩy trước, nét mác sau:
Các nét xiên trái (丿) được viết trước các nét xiên phải (乀) viết sau
Quy tắc số 3: Nét bên trước, bên dưới sau:
Theo quy tắc chung của các chữ tượng hình, thì viết từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.
Quy tắc số 4: Trái trước phải sau:
Phần bên trái (木) được viết trước phần bên phải (交). Có vài trường hợp ngoại lệ đối với quy tắc này, chủ yếu xảy ra khi phần bền phải của một chữ có nét đóng nằm dưới.
Quy tắc số 5: Bên ngoài trước, trong sau:
Quy tắc số 6: Vào trước đóng sau:
Quy tắc này được ví như vào nhà trước đóng cửa sau, nét dọc nằm bên trái (|) được viết trước tiên, theo sau là đường nằm phía trên cùng rồi đến đường nằm bên phải (┐) (hai đường này được viết thành 1 nét): chữ 日 và chữ 口.
Quy tắc số 7: Giữa trước hai bên sau
Quy tắc này chỉ áp dụng khi viết chữ Hán ở các chữ đối xứng nhau theo chiều dọc, giữa viết trước, trái, phải viết sau (đối xứng khác với các nét giống nhau, các nét giống nhau thì theo quy tắc tập viết chữ hán số 4).
Quy tắc số 8: Viết bao quanh ở đáy sau cùng
Phần dưới cùng đáy chữ được viết sau cùng, ví dụ các chữ道, 建, 凶 có bộ 辶 và bộ廴viết sau cùng.
Khi bạn tập viết chữ hán thành thạo 8 quy tắc vàng này thì dù bạn có gặp bất kỳ chữ hán nào dù khó đến đâu đi chăng nữa bạn cũng luyện viết được một cách dễ dàng. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục Hán Ngữ
Luyện viết với vở Viết Tiếng Trung Pro I
Link mua combo sách nhé: Vở Luyện viết Tiếng Trung Pro I 400 từ vựng Giáo trình Hán ngữ 1
Tải file luyện viết tiếng trung tập viết chữ hán pdf 214 bộ thủ 7 quy tắc
Các bạn tải các file bên dưới về in ra và đọc nhé. Để viết trên điện thoại ipad, Dùng phần mềm goodnotes, Mở pdf và viết theo được, Mua thêm bút cảm ứng
Xem thêm: in cốc sứ theo yêu cầu làm quà tặng ở Hà Nội
4 Thanh mẫu cơ bản trong tiếng trung
Mỗi lần học sinh đến lớp với tôi, chúng đều nhảy múa và lắc đầu hahaha. Phương pháp này thực sự siêu hữu ích! Hãy thử nó với bạn hay học sinh của bạn! Tôi cũng tìm thấy 4 ví dụ tuyệt vời tại các giáo viên, bạn cùng lớp, các bà mẹ nóng bỏng, hãy lưu giữ chúng nhé!
Tiếp theo bạn có thể tải file âm thanh này về điện thoại để nghe 4 thanh điệu nhé
Tuy nhiên trong một số từ không được đọc theo thanh điệu vốn có, thậm chí không được nhắc đến nhiều trong bái học, nhưng mức độ quan trọng cũng không kém gì so với 4 thanh kia cả. Là thanh nhẹ, thanh nhẹ làm cho việc phát âm một câu dài có sự uyển chuyển và ngát nghỉ nhịp nhàng, khi đọc vừa nhẹ vừa ngắn. Thường xuất hiện trong các trường hợp như:
– Trong một số từ láy âm, âm tiết thứ hai đọc nhẹ
Ví dụ: māma, yéye
– Một số từ 2 âm tiết, âm tiết thứ hai đọc nhẹ
Ví du: yàoshi
– Khi hai thanh ba đi liền nhau thì thanh 3 của từ thứ nhất đọc thành thanh 2, thanh 3 của từ thứ hai vẫn giữ nguyên.
Ví dụ: nĭ hăo → ní hăo
Quy tắc đánh dấu
Chỉ có một nguyên âm đơn xuất hiện | Đánh dấu trực tiếp vào nó ā ó ě ì…Ví dụ: Nán, Hā, Pò, Shì |
Nguyên âm kép | Thứ tự ưu tiên sẽ là nguyên âm “a“: hǎo, ruán…Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “o” thì đánh vào “o“: ǒu, iōng…Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “e” thì đánh vào “e“: ēi, uěng…Nếu là nguyên âm kép “iu”, thì đánh dấu trên nguyên âm “u“: iǔNếu là nguyên âm kép “ui”, thì đánh dấu trên nguyên âm “i“: uī |
Quy tắc biến điệu của thanh điệu (dấu)
Quy tắc biến điệu thanh 3 | ||
Hai thanh 3 đứng cạnh nhau | Thì thanh thứ nhất sẽ được phát âm thành thanh 2. (thành giống như 1 sắc, 1 hỏi của tiếng Việt). | Nǐ hǎo biến âm sẽ thành Ní hǎo. |
Ba thanh 3 đứng cạnh nhau | Biến âm thanh ở giữa, cũng có thể đọc biến âm ở cả 2 thanh đầu. | Wǒ hěn hǎo sẽ thành Wǒ hén hǎo |
Vốn dĩ Bù (不) mang thanh thứ 4. Khi đọc phải dứt khoát từ trên xuống dưới. Nhưng chỉ cần âm tiết đằng sau mang thanh 4 thì bù và yī sẽ chuyển sang thanh 2.
Biến thanh đặc biệt với bù (不) và yī (一)Nếu 一 /yī/ và 不 /bù/ ghép với từ mang thanh 4 thì yī đọc thành yí và bù đọc thành bú. | |
yī + gè | → yí gè |
yī +yàng | → yí yàng |
yī + dìng | → yí dìng |
yī + gài | → yí gài |
bù + biàn | → bú biàn |
bù + qù | → bú qù |
bù + lùn | → bú lùn |
Bạn thấy đó, việc học và đọc đúng các thanh điệu trong tiếng Trung rất quan trọng trong việc nói tiếng Trung hay và trôi chảy. Và trong quá trình học bạn gặp những khó khăn nào khi phát âm có thể để lại câu hỏi của mình bên dưới, đội ngũ admin sẽ hỗ trợ bạn ngay khi có thể. Các bạn cũng nên tham khảo thêm lộ trình học tiếng tiếng trung từ đầu của trung tâm mình, chắc chắ
Học Bảng chữ cái tiếng trung chuẩn nhất tại kênh Học phát âm chữ Zh trong bảng pinyin tiếng trung
Xem toàn bộ kênh: https://www.youtube.com/@Likstudy002